Về tư cách lưu trú và con đường sự nghiệp khi cư trú dài hạn tại Nhật Bản.
Tại trang web này, chúng tôi sẽ giới thiệu các ví dụ về con đường sự nghiệp trong tương lai trong số 29 loại tư cách lưu trú, và tư cách lưu trú kỹ năng đặc định mới được thiết lập vào tháng 4 năm 2019 .
Du học sinh
Mục | Nội dung |
---|---|
Mục đích | Đóng góp quốc tế giữa Nhật Bản và nhân sự người nước ngoài |
Đối tượng | Nhân sự người nước ngoài đang học tại các trường Nhật ngữ, trường chuyên môn, cao đẳng, đại học và cao học tại Nhật Bản. |
Thời hạn | Tối đa 4 năm 3 tháng |
Hạn chế lao động | Về nguyên tắc không được phép làm việc, tuy nhiên nếu được Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp phép hoạt động ngoại khóa, bạn sẽ được làm công việc bán thời gian trong phạm vi 28 tiếng/ tuần. *Tuy nhiên, xin lưu ý rằng có nhiều trường hợp không thể thay đổi tư cách lưu trú do vi phạm số giờ làm việc quy định. |
Bảo lãnh gia đình | Được chấp nhận nhưng kèm điều kiện. |
Cách lấy tư cách lưu trú ( cách làm thủ tục) |
|
Ví dụ về lộ trình phát triển sự nghiệp |
Du học
(Lên đến 4 năm 3 tháng) Kỹ năng đặc định số 1
(tối đa 5 năm) Kỹ năng đặc định số 2
(Không giới hạn thời gian lư trú miễn là có hợp đồng lao động) Tư cách vĩnh trú
(Không giới hạn công việc và thời gian lưu trú) <Chú ý> |
Thực tập kỹ năng
Mục | Nội dung |
---|---|
Mục đích | Đóng góp quốc tế giữa Nhật Bản và nhân sự người nước ngoài và chuyển giao kỹ thuật |
Đối tượng | Là những người ( người học việc, chưa có kinh nghiệm) được công ty phái cử trong nước và nghiệp đoàn quản lý Nhật Bản xét duyệt và tuyển dụng (dưới sự yêu cầu của các xí nghiệp tiếp nhận) |
Thời hạn | Tối đa 5 năm
|
Hạn chế lao động | Tuân thủ Luật tiêu chuẩn lao động của Nhật Bản (có thể làm việc tương tự như người Nhật) |
Bảo lãnh gia đình | Không được phép |
Cách lấy tư cách lưu trú ( cách làm thủ tục) |
Trường hợp được tuyển dụng tại chính đất nước của bạn.
※1)Nghiệp đoàn quản lý là gì? Là tổ chức phi lợi nhuận tiếp nhận thực tập sinh kỹ năng và hỗ trợ các hoạt động của họ cũng như các xí nghiệp tiếp nhận thực tập sinh kỹ năng đó. Theo yêu cầu của các xí nghiệp, tiến hành tuyển dụng thực tập sinh kỹ năng, làm các thủ tục cần thiết và phỏng vấn trực tiếp để đưa về các xí nghiệp, sau đó tiến hành theo dõi , giám sát và chỉ đạo xí nghiệp thực hiện chương trình thực tập kỹ thuật theo đúng quy định. 【Công việc cụ thể】 ・Kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất ・Thăm hỏi và hướng dẫn ・Các công việc liên quan đến tiếp nhận thực tập sinh > Lựa chọn và ký kết hợp đồng với công ty phái cử > Cùng với xí nghiệp tiếp nhận phỏng vấn trực tiếp tại đất nước của công ty phái cử > Hướng dẫn lập kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ năng cho xí nghiệp tiếp nhận > Làm thủ tục nhập cảnh cho thực tập sinh kỹ năng > Đào tạo sau nhập cảnh ・Bảo vệ và hỗ trợ các thực tập sinh kỹ năng |
Ví dụ về lộ trình phát triển sự nghiệp |
Thực tập kỹ năng
(tối đa 5 năm) Kỹ năng đặc định số 1
(tối đa 5 năm) Kỹ năng đặc định số 2
(Không giới hạn thời gian lư trú miễn là có hợp đồng lao động) Tư cách vĩnh trú
(Không giới hạn công việc và thời gian lưu trú) <Chú ý> |
Kỹ năng đặc định
Mục | Nội dung |
---|---|
Mục đích | Giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động tại Nhật Bản |
Đối tượng | Nhân sự người nước ngoài đã vượt qua kỳ thi kiểm tra của các các ngành nghề tương ứng ( bài thi kỹ thuật / bài thi tiếng Nhật)
*Các ngành nghề được quy định như sau : Kỹ năng đặc định số 1 có 14 ngành nghề Kỹ năng đặc định số 2 có 2 ngành nghề |
Thời hạn | Tối đa 5 năm ( Kỹ năng đặc định số 1) Không có giới hạn tối đa thời gian lưu trú( Kỹ năng đặc định số 2) *Chỉ trong trường hợp chuyển từ số 1 sang số 2 |
Hạn chế lao động | Tuân thủ Luật tiêu chuẩn lao động của Nhật Bản (có thể làm việc tương tự như người Nhật) |
Cơ quan hỗ trợ có đăng ký | Kỹ năng đặc định số 1 cần có sự hỗ trợ của cơ quan hỗ trợ có đăng ký, Kỹ năng đặc định số 2 không cần có sự hỗ trợ của cơ quan hỗ trợ có đăng ký |
Bảo lãnh gia đình | Kỹ năng đặc định số 1 không được phép, Kỹ năng đặc định số 2 được phép |
Cách lấy tư cách lưu trú ( cách làm thủ tục) |
Nhân sự người nước ngoài đến Nhật Bản từ nước ngoài
Kỹ năng đặc định số 1 Các hoạt động yêu cầu kỹ năng , kiến thức hoặc kinh nghiệm ở mức độ nhất định thuộc một lĩnh vực cụ thể *Có thể chuyển từ tư cách lưu trú "Thực tập Kỹ thuật" hoặc "Du học" <Nhóm 14 ngành nghề Kỹ năng đặc định số 1>
Các hoạt động yêu cầu trình độ kỹ thuật ở mức độ thành thục thuộc một lĩnh vực cụ thể *Chỉ có thể chuyển từ tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 1 <Nhóm 2 ngành nghề Kỹ năng đặc định số 2> ① Xây dựng ② Đóng tàu - hàng hải Tính đến thời điểm năm 2021, không có nhân sự người nước ngoài nào lưu trú với tư cách Kỹ năng đặc định số 2, mà chỉ có tư cách Kỹ năng đặc định số 1. Trong tương lai, dự kiến Kỹ năng đặc định số 1 sẽ mở rộng sang các lĩnh vực khác ngoài 14 ngành nêu trên, và là tư cách lưu trú mà Nhật Bản đang chú trọng. Ngoài ra, Kỹ năng đặc định số 2 cũng sẽ tăng lên. ・Tiến hành thủ tục thay đổi tư cách lưu trú sau khi đạt được các điều kiện như sau ・Vượt qua kỳ thi kiểm tra kỹ năng của ngành mà bạn muốn làm việc ・Đạt được bằng cấp N4 trở lên của kỳ thi năng lực tiếng Nhật ・Ký kết hợp đồng với công ty tiếp nhận |
Ví dụ về lộ trình phát triển sự nghiệp |
Kỹ năng đặc định số 1
(tối đa 5 năm) Kỹ năng đặc định số 2
(Không giới hạn thời gian lư trú miễn là có hợp đồng lao động) Tư cách vĩnh trú
(Không giới hạn công việc và thời gian lưu trú) <Chú ý> |
Tư cách lưu trú không hạn chế phạm vi hoạt động
Ví dụ về lộ trình phát triển sự nghiệp của tư cách lưu trú không hạn chế phạm vi hoạt động
Đối tượng | Là nhân sự người nước ngoài được bộ Tư pháp cấp phép vĩnh trú |
---|---|
Thời hạn | Không giới hạn (có giá trị trong 7 năm, cần gia hạn) |
Hạn chế lao động | Không giới hạn (có thể làm việc tương đương người Nhật) |
Cách thức lấy tư cách lưu trú | Nộp đơn xin cấp phép chuyển đổi tư cách lưu trú đến Cục quản lý xuất nhập cảnh, với điều kiện có hành vi ứng xử tốt, có sinh kế độc lập, phù hợp với lợi ích của nước Nhật. |
Đối tượng | Là người kết hôn với người có quốc tịch Nhật Bản hoặc là người được sinh ra được xem là người Nhật Bản |
---|---|
Thời hạn | Tối đa 5 năm, nhưng thực tế không giới hạn sau mỗi lần gia hạn |
Hạn chế lao động | Không giới hạn (có thể làm việc tương đương người Nhật) |
Cách thức lấy tư cách lưu trú | Nộp đơn xin cấp phép chuyển đổi tư cách lưu trú, hoặc đơn xin gia hạn thời gian lưu trú đến Cục quản lý xuất nhập cảnh. |
Đối tượng | Vợ/chồng của người có visa vĩnh trú, hoặc là con cái của người có visa vĩnh trú được sinh ra tại Nhật Bản và tiếp tục lưu trú. |
---|---|
Thời hạn | Tối đa 5 năm, nhưng thực tế không giới hạn sau mỗi lần gia hạn |
Hạn chế lao động | Không giới hạn (có thể làm việc tương đương người Nhật) |
Cách thức lấy tư cách lưu trú | Nộp đơn xin cấp phép chuyển đổi tư cách lưu trú, hoặc đơn xin gia hạn thời gian lưu trú đến Cục quản lý xuất nhập cảnh. |
Đối tượng | Là người được bộ trưởng bộ tư pháp xem xét lý do đặc biệt, và cho phép lưu trú với thời hạn nhất định. Ví dụ) người gốc Nhật Bản thuộc thế hệ thứ 3, người Nhật sinh sống tại Trung Quốc |
---|---|
Thời hạn | Tối đa 5 năm, nhưng thực tế không giới hạn sau mỗi lần gia hạn |
Hạn chế lao động | Không giới hạn (có thể làm việc tương đương người Nhật) |
Cách thức lấy tư cách lưu trú | Nộp đơn xin cấp phép chuyển đổi tư cách lưu trú, hoặc đơn xin gia hạn thời gian lưu trú đến Cục quản lý xuất nhập cảnh. |
Lộ trình phát triển sự nghiệp của tư cách lưu trú không hạn chế phạm vi hoạt động
Về nguyên tắc, bạn có thể làm việc ở bất kỳ ngành nghề nào giống như người Nhật, nhưng nếu bạn muốn làm việc trong lĩnh vực nấu ăn hoặc điều dưỡng, nơi mà chúng tôi có thế mạnh giới thiệu việc làm, chúng tôi sẽ hỗ trợ các bạn phát triển kỹ năng tiếng Nhật cho những bạn không tự tin về trình độ tiếng Nhật ( ngoại trừ trình độ N1), vì vậy hãy đặt mục tiêu nâng cao năng lực bản thân.